Natri Tripolyphosphate(STPP)
Thông tin chi tiết sản phẩm
Thông số kỹ thuật được cung cấp
Nhiệt độ cao loại I
Nhiệt độ thấp loại II
Nội dung ≥ 85%/90%/95%
Các chất khan natri tripolyphosphate có thể được chia thành loại nhiệt độ cao (I) và loại nhiệt độ thấp (II).Dung dịch nước có tính kiềm yếu và độ pH của dung dịch nước 1% là 9,7.Trong dung dịch nước, pyrophosphate hoặc orthophosphate bị thủy phân dần dần.Nó có thể kết hợp kim loại kiềm thổ và ion kim loại nặng để làm mềm chất lượng nước.Nó cũng có khả năng trao đổi ion có thể biến huyền phù thành dung dịch có độ phân tán cao.Quá trình thủy phân loại I nhanh hơn quá trình thủy phân loại II nên còn gọi là quá trình thủy phân chậm.Ở nhiệt độ 417°C, loại II chuyển thành loại I.
Na5P3O10·6H2O là tinh thể lăng trụ màu trắng góc thẳng ba nghiêng, có khả năng chống chịu thời tiết, có mật độ giá trị tương đối là 1,786.Điểm nóng chảy 53oC, hòa tan trong nước.Sản phẩm bị hỏng trong quá trình kết tinh lại.Ngay cả khi được niêm phong, nó có thể phân hủy thành natri diphosphate ở nhiệt độ phòng.Khi đun nóng đến 100 ° C, vấn đề phân hủy sẽ trở thành natri diphosphate và natri protophosphate.
Sự khác biệt là độ dài liên kết và góc liên kết của hai loại này khác nhau và tính chất hóa học của cả hai giống nhau, nhưng độ ổn định nhiệt và độ hút ẩm của loại I cao hơn loại II.
EVERBRIGHT® cũng sẽ cung cấp thông số kỹ thuật tùy chỉnh về nội dung/độ trắng/kích thước hạt/giá trị PH/màu sắc/kiểu đóng gói/đóng gói và các sản phẩm cụ thể khác phù hợp hơn với điều kiện sử dụng của bạn và cung cấp mẫu miễn phí.
Thông số sản phẩm
7758-29-4
231-838-7
367.864
photphat
1,03g/ml
hoà tan trong nước
/
622oC
Cách sử dụng sản phẩm
Rửa hóa chất hàng ngày
Nó chủ yếu được sử dụng như một chất phụ trợ cho chất tẩy rửa tổng hợp, chất hiệp đồng xà phòng và để ngăn chặn sự kết tủa và đóng băng của dầu xà phòng.Nó có tác dụng nhũ hóa mạnh đối với dầu bôi trơn và chất béo, và có thể được sử dụng làm chất tạo men.Nó có thể tăng cường khả năng khử nhiễm của chất tẩy rửa và giảm thiệt hại của vết bẩn trên vải.Giá trị PH của xà phòng đệm có thể được điều chỉnh để cải thiện chất lượng giặt.
Chất tẩy trắng/khử mùi/kháng khuẩn
Có thể cải thiện hiệu quả tẩy trắng và có thể loại bỏ mùi của các ion kim loại, do đó được sử dụng trong chất khử mùi tẩy trắng.Nó có thể ức chế sự phát triển của vi sinh vật, do đó đóng vai trò kháng khuẩn.
Chất giữ nước;Chất chelat;Chất nhũ hóa (Cấp thực phẩm)
Nó được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm, thường được sử dụng trong các sản phẩm thịt, đồ uống, sản phẩm từ sữa, bánh ngọt và các thực phẩm khác.Ví dụ, thêm natri tripolyphosphate vào các sản phẩm thịt như giăm bông và xúc xích có thể làm tăng độ nhớt và độ đàn hồi của sản phẩm thịt, làm cho sản phẩm thịt ngon hơn.Thêm natri tripolyphosphate vào nước trái cây có thể làm tăng tính ổn định của nó và ngăn chặn sự phân tách, kết tủa và các hiện tượng khác.Nhìn chung, vai trò chính của natri tripolyphosphate là tăng độ ổn định, độ nhớt và hương vị của thực phẩm, đồng thời cải thiện chất lượng và hương vị của thực phẩm.
① Tăng độ nhớt: natri tripolyphosphate có thể kết hợp với các phân tử nước để tạo thành chất keo, từ đó làm tăng độ nhớt của thực phẩm và làm cho nó đặc hơn.
② Tính ổn định: Natri tripolyphosphate có thể được kết hợp với protein để tạo thành một phức hợp ổn định, từ đó nâng cao tính ổn định của thực phẩm và ngăn ngừa sự phân tầng và kết tủa trong quá trình sản xuất và bảo quản.
③ Cải thiện hương vị: natri tripolyphosphate có thể cải thiện hương vị và kết cấu của thực phẩm, làm cho thực phẩm mềm hơn, mịn hơn, có hương vị đậm đà hơn.
④ là một trong những chất giữ nước thường được sử dụng trong chế biến thịt, có tác dụng bám dính mạnh, có thể ngăn sản phẩm thịt bị đổi màu, hư hỏng, phân tán và còn có tác dụng nhũ hóa mạnh đối với chất béo.Các sản phẩm thịt được bổ sung natri tripolyphosphate mất ít nước hơn sau khi đun nóng, thành phẩm hoàn chỉnh, màu sắc đẹp, thịt mềm, dễ cắt lát và bề mặt cắt sáng bóng.
Xử lý làm mềm nước
Lọc và làm mềm nước: natri tripolyphosphate và các ion kim loại trong dung dịch Ca2+, Mg2+, Cu2+, Fe2+ và các ion kim loại khác chelate để tạo ra chelate hòa tan, từ đó làm giảm độ cứng nên được sử dụng rộng rãi trong lọc và làm mềm nước.