Natri peroxyborate
Chi tiết sản phẩm

Thông số kỹ thuật được cung cấp
Nabo3.h2o/Monohydrate;
NABO3.3H2O/Trihydrate;
NABO3.4H2O/Tetrahydrate
Hàm lượng hạt trắng ≥ 99%
(Phạm vi tham chiếu ứng dụng 'sử dụng sản phẩm'))
Natri perborate được điều chế bằng phản ứng của borax, hydro peroxide và natri hydroxit. Monohydrate có thể được làm nóng bằng tetrahydrate, và nó có hàm lượng oxy phản ứng cao hơn, độ hòa tan và tỷ lệ hòa tan cao hơn trong nước, và ổn định hơn đối với nhiệt. Natri perborate phản ứng với nước để thủy phân để tạo thành hydro peroxide và natri borat. Natri perborate nhanh chóng phân hủy trên 60 ° C để giải phóng hydro peroxide, vì vậy chỉ ở nhiệt độ này mới có thể natri perborate thể hiện hoạt động tẩy trắng hoàn toàn. Tetraacetyl ethylenediamine (TAED) thường được thêm vào dưới dạng chất kích hoạt dưới 60 ° C.
Everbright® 'LL cũng cung cấp các thông số kỹ thuật nội dung/trắng/hạt/hạt/packmentstyle/bao bì tùy chỉnh và các sản phẩm cụ thể khác phù hợp hơn với các điều kiện sử dụng của bạn và cung cấp các mẫu miễn phí.
Tham số sản phẩm
Sử dụng sản phẩm



Tẩy trắng/khử trùng/mạ điện
Trong số đó, monohydrate và trihydrate natri perborate quan trọng hơn trong ngành công nghiệp. Nó là một chất tẩy trắng oxy hiệu quả cao, cũng có quá trình khử trùng, bảo quản màu vải và các chức năng khác, được sử dụng rộng rãi trong bột tẩy trắng, bột giặt, chất tẩy và các vật liệu hàng ngày khác. Natri hợp chất có thể được sử dụng như một chất bảo quản oxy hóa trong thực phẩm, thuốc và các lĩnh vực khác để mở rộng thời hạn sử dụng của các sản phẩm bằng cách oxy hóa các sản phẩm chuyển hóa của vi khuẩn. Natri perborate có thể được sử dụng như một tác nhân tẩy trắng, natri perborate hòa tan trong nước có thể giải phóng các loại oxy phản ứng, có thể oxy hóa các phân tử nhiễm sắc thể trong nhiễm sắc thể, làm cho nó không màu hoặc ánh sáng, do đó đóng vai trò tẩy trắng. Hợp chất có khả năng tẩy trắng mạnh, nhưng không làm hỏng chất xơ, phù hợp với các sợi protein như: len/lụa và tẩy trắng sợi dài. Là một loại thuốc diệt nấm, natri perborate có thể giải phóng các loại oxy phản ứng sau khi bị hòa tan trong nước, có thể tiêu diệt các vi sinh vật như vi khuẩn, nấm và virus, và có tác dụng diệt khuẩn tốt. Trong nghiên cứu về hóa học tổ chức, hóa chất này thường được sử dụng trong phản ứng oxy hóa của arylboron, có thể oxy hóa hiệu quả các dẫn xuất axit phenylboric với phenol tương ứng. Natri perborate cũng có thể được sử dụng như một trong những chất phụ gia cho dung dịch mạ điện, mạ điện là một công nghệ xử lý bề mặt phổ biến, có thể được mạ trên bề mặt của vật thể trên một lớp màng kim loại để bảo vệ và làm đẹp bề mặt của vật thể, nhưng cũng có độ dẫn điện, chống ăn mòn và các chức năng khác. Chất có thể được sử dụng như một chất phụ gia trong dung dịch mạ điện để cải thiện tốc độ phản ứng và chọn lọc phản ứng trong quá trình mạ điện. Natri perborate như một tác nhân oxy hóa trong quá trình mạ điện có thể cung cấp các chất oxy hóa và thúc đẩy phản ứng mạ điện. Đồng thời, hóa chất cũng có thể điều chỉnh giá trị pH của dung dịch mạ điện để duy trì nó trong phạm vi thích hợp, để đảm bảo tiến trình của phản ứng mạ điện. Ngoài ra, natri perborate cũng có thể ức chế phản ứng tạp chất trong quá trình mạ điện và cải thiện độ chọn lọc và độ tinh khiết của mạ điện.