trang_banner

các sản phẩm

Natri Bisulfate

Mô tả ngắn:

Natri bisulphate hay còn gọi là axit natri sunfat, là natri clorua (muối) và axit sunfuric có thể phản ứng ở nhiệt độ cao tạo ra một chất, chất khan có tính hút ẩm, dung dịch nước có tính axit.Nó là chất điện ly mạnh, bị ion hóa hoàn toàn ở trạng thái nóng chảy, bị ion hóa thành ion natri và bisulfate.Hydro sunfat chỉ có thể tự ion hóa, hằng số cân bằng ion hóa rất nhỏ, không thể ion hóa hoàn toàn.


Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Thông tin chi tiết sản phẩm

1

Thông số kỹ thuật được cung cấp

bột trắng(Nội dung ≥99%)

 (Phạm vi tham khảo ứng dụng 'sử dụng sản phẩm')

Natri bicarbonate là tinh thể màu trắng, hoặc hệ tinh thể đơn nghiêng đục, tinh thể mịn, không mùi, mặn và mát, dễ tan trong nước và glycerol, không tan trong ethanol.Độ hòa tan trong nước là 7,8g (18oC), 16,0g (60oC), mật độ là 2,20g / cm3, trọng lượng riêng là 2,208 và chiết suất là α : 1,465.β : 1,498;γ : 1,504, entropy chuẩn 24,4J/(mol·K), nhiệt tạo thành 229,3kJ/mol, nhiệt dung dịch 4,33kJ/mol, nhiệt dung riêng (Cp).20,89J/(mol·°C)(22°C).

EVERBRIGHT® cũng sẽ cung cấp thông số kỹ thuật tùy chỉnh về nội dung/độ trắng/kích thước hạt/giá trị PH/màu sắc/kiểu đóng gói/đóng gói và các sản phẩm cụ thể khác phù hợp hơn với điều kiện sử dụng của bạn và cung cấp mẫu miễn phí.

Thông số sản phẩm

CAS Rn

7681-38-1

EINECS Rn

231-665-7

CÔNG THỨC

120,06

LOẠI

sunfat

TỈ TRỌNG

2,1 g/cm³

ĐỘ HÒA Tan H20

hoà tan trong nước

SÔI

315oC

TUYỆT VỜI

58,5oC

Cách sử dụng sản phẩm

消毒杀菌
水处理
印染

SỬ DỤNG CHÍNH

Nó chủ yếu được sử dụng làm chất trợ dung và chất khử trùng, và được sử dụng làm chất trợ dung sunfat và natri, v.v., và cũng được sử dụng làm chất trợ phân hủy khoáng chất, chất hỗ trợ nhuộm thuốc nhuộm axit và sunfat và natri vanadi, v.v., và cũng được sử dụng trong sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh, khử mùi, diệt khuẩn.Vì là muối có tính axit nên khi phản ứng với bazơ sẽ giải phóng ion hydro, làm cho độ pH trong dung dịch giảm xuống.Điều này làm cho natri bisulfat trở nên lý tưởng để trung hòa nước thải có tính kiềm.Thứ hai, natri bisulfate cũng có thể được sử dụng làm phụ gia thực phẩm.Nó được sử dụng rộng rãi để làm bột ngọt, nước tương và các thực phẩm có tính axit khác.Điều này là do nó có thể điều chỉnh độ chua của thực phẩm, khiến món ăn trở nên thơm ngon hơn.Ngoài ra, natri bisulfate cũng có thể được sử dụng trong luyện kim.Nó được sử dụng rộng rãi để lọc vàng, bạc, đồng và các kim loại quý khác.Điều này là do natri bisulfat có thể tạo thành phức chất với các kim loại quý như vàng, bạc và đồng, sau đó tách các kim loại quý đó thông qua các phản ứng thủy phân.Ngoài ra, natri bisulfate còn có thể được sử dụng trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm.Nó có thể được sử dụng để sản xuất một số hóa chất như taurine, axit cholic, inosine và thuốc huyết áp.Natri bisulfat là hợp chất trung gian quan trọng trong quá trình sản xuất dược phẩm.Cuối cùng, natri bisulfate cũng có thể được sử dụng trong các phản ứng hóa học trong phòng thí nghiệm.Nó có thể được sử dụng như một axit mạnh, tham gia vào nhiều phản ứng hóa học và cũng có vai trò quan trọng trong một số quá trình tinh chế.Nói chung, natri bisulfate là một hợp chất vô cơ quan trọng, có nhiều ứng dụng.Từ công nghiệp đến y học, từ thực phẩm đến phòng thí nghiệm, nó đều cần thiết để tồn tại.Nó đã có những đóng góp không thể thiếu cho tiến bộ khoa học công nghệ và phát triển xã hội trong nhiều lĩnh vực khác nhau.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi